Căn cứ vào Điều 8 – Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
1/- Kiểm tra miệng: điểm chẵn
2/- Kiểm tra 15 phút:
a/- Kiểm tra tự luận: điểm chẵn (7,25 làm tròn thành 7,0; 7,5 hoặc 7,75 làm tròn thành 8,0)
b/- Kiểm tra trắc nghiệm (hoặc có 1 phần trắc nghiệm) làm tròn đến 1 chữ số thập phân (7,25 làm tròn thành 7,3 ; 7,42 làm tròn thành 7,4; 7,66 làm tròn thành 7,7 ; 7,75 làm tròn thành 7,8 . . . )
3/- Kểm tra 1 tiết, kiểm tra học kỳ: làm tròn đến 1 chữ số thập phân (giống như 2-b)
* Đối với môn thể dục: cần lưu ý:
– Xếp loại học kỳ: Đạt yêu cầu: Có đủ số lần kiểm tra theo quy định và 2/3 số bài kiểm tra trở lên được đánh giá đạt, trong đó có bài kiểm tra học kỳ tất cả các trường hợp còn lại là chưa đạt yêu cầu.
– Xếp loại cả năm: Lấy kết quả HKII làm chuẩn.
* Chú ý: Học sinh không có đủ số lần kiểm tra phải được kiểm tra bù, học sinh không dự kiểm tra bù sẽ bị điểm 0 hoặc đánh giá không đạt yêu cầu ( đối với thể dục) ở cột kiểm tra đó. Thời gian kiểm tra bù GV phải thông báo trước lớp để cả lớp và học sinh được kiểm tra bù được biết. Thời gian kiểm tra bù phải thực hiện trước khi kiểm tra học kỳ.